Thông báo Tuyển sinh đào tạo Sau đại học đợt 2 - năm 2015 ">Thông báo Tuyển sinh đào tạo Sau đại học đợt 2 - năm 2015 ">Thông báo Tuyển sinh đào tạo Sau đại học đợt 2 - năm 2015 " />

Tuyển sinh sau đại học

Thông báo Tuyển sinh đào tạo Sau đại học đợt 2 - năm 2015

22 Tháng Chín 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐHSP NGHỆ THUẬT TW

 

Số: 1483/TB-ĐHSPNTTW-SĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2015

 

      THÔNG BÁO

V/v Tuyển sinh đào tạo Sau đại học đợt 2 - năm 2015

 

-   Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

            - Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT, ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; 

- Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;

- Căn cứ Thông báo số 173/TB-BGDĐT ngày 01/04/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015;

Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW thông báo tuyển sinh đào tạo Sau đại học trình độ thạc sĩ, tiến sĩ đợt 2 - năm 2015 với các yêu cầu cụ thể như sau:

I. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH

Stt

Bậc đào tạo

Chuyên ngành

Mã số

1

Tiến sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc (Sư phạm Âm nhạc)

6214011

 

2

 

Thạc sĩ

Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc (Sư phạm Âm nhạc)

60140111

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Mỹ thuật (Sư phạm Mỹ thuật)

60140111

Quản lý văn hóa

60310642

 

II. HÌNH THỨC THI TUYỂN, MÔN THI

1. Trình độ tiến sĩ: Xét tuyển theo hồ sơ dự tuyển

Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học tham dự xét tuyển nghiên cứu sinh, ngoài việc xét tuyển hồ sơ như thí sinh có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, thí sinh phải dự thi 02 môn: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Môn chủ chốt) và Năng lực hoạt động âm nhạc (Thanh nhạc/Nhạc cụ). Thí sinh thi cùng với thí sinh dự thi kỳ thi tuyển sinh thạc sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc của nhà trường.

2.  Trình độ thạc sĩ: Thi tuyển

+ Chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học Âm nhạc (Sư phạm Âm nhạc)

                        Môn 1: Ngoại ngữ.

Môn 2: Kiến thức Âm nhạc tổng hợp (Môn chủ chốt)

                        Môn 3: Năng lực hoạt động âm nhạc

+ Chuyên ngành Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Mỹ thuật (Sư phạm Mỹ thuật)

Môn 1: Ngoại ngữ

Môn 2: Kiến thức Lý luận và phương pháp dạy học Mỹ thuật (Môn chủ chốt)

Môn 3: Hình họa

            + Chuyên ngành Quản lý văn hóa

            Môn 1: Ngoại ngữ.

            Môn 2: Kiến thức Quản lý văn hóa (Môn chủ chốt)

          Môn 3: Cơ sở văn hóa Việt Nam.         

III. THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1.Trình độ tiến sĩ

- Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục, đối với người có bằng đại học là 4 năm tập trung liên tục.

- Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung thì cũng phải có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục và có tổng thời gian học tập nghiên cứu theo quy định nêu trên.

2. Trình độ thạc sĩ

- Thời gian đào tạo từ 1 năm rưỡi đến 2 năm.

- Thời gian đào tạo kéo dài không quá 3 năm, 4 năm so với thời gian quy định.

IV. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

1. Trình độ tiến sĩ: Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các điều kiện sau:

            - Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc. Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học chính quy loại khá trở lên, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển.

Người dự tuyển có bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc phải học bổ sung các học phần do Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương quy định.

            - Lý lịch bản thân rõ ràng, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

            - Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm) giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Nếu người dự thi là cán bộ, công nhân, viên chức cơ quan nhà nước phải có quyết định cử đi học. Người chưa có việc làm phải được cơ quan địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và không vi phạm pháp luật.

2. Trình độ thạc sĩ

            Đối tượng dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đáp ứng được các điều kiện sau: 

            a.  Về văn bằng

- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng

ký dự thi;

- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi và đã học bổ sung kiến thức;

 - Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

            b.  Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

             c. Có đủ sức khoẻ để học tập. Đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học theo quy định thủ trưởng cơ sở đào tạo xem xét, quyết định cho dự thi tuyển sinh tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học.

d. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

V. DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH GẦN, NGÀNH PHÙ HỢP

1. Trình độ tiến sĩ

            - Ngành tốt nghiệp đại học được coi là ngành đúng: Sư phạm Âm nhạc. Chuyên ngành tốt nghiệp thạc sĩ được coi là chuyên ngành đúng: Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc.

            - Ngành tốt nghiệp đại học, chuyên ngành tốt nghiệp thạc sĩ là chuyên ngành phù hợp, chuyên ngành gần bao gồm: Lý luận âm nhạc, Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy, Biểu diễn âm nhạc (thanh nhạc, nhạc cụ), Dân tộc nhạc học, Sư phạm biểu diễn Âm nhạc, Âm nhạc học...

2. Trình độ thạc sĩ

Lý luận và Phương pháp dạy học Âm nhạc (Sư phạm Âm nhạc)

Lý luận và Phương pháp dạy học

bộ môn Mỹ thuật (Sư phạm Mỹ thuật)

Quản lý văn hóa

- Ngành đúng, ngành phù hợp: Sư phạm Âm nhạc.

- Ngành gần: Âm nhạc học, Thanh nhạc, Lý luận âm nhạc, Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Biểu diễn nhạc cụ phương Tây, Ca kịch dân tộc truyền thống, Dân tộc nhạc học...

 

 

- Ngành đúng: Sư phạm Mỹ thuật

- Ngành phù hợp: Lý luận và Lịch sử Mỹ thuật.

 - Ngành gần: Đồ họa, Hội họa, Điêu khắc, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Mỹ thuật Sân khấu điện ảnh, Mỹ thuật truyền thống...

 

- Ngành đúng:  Quản lý văn hóa.

- Ngành gần: Văn hóa học, Việt Nam học, Bảo tồn - Bảo tàng, Xuất bản - Phát hành sách, Ngữ văn, Báo chí, Nhân học, Lịch sử, Thư viện, Du lịch, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Lý luận nghệ thuật (Âm nhạc, Sân khấu - Điện ảnh, Mĩ thuật…)

- Ngành khác: Môi trường, Triết học, Chính trị học, Các ngành biểu diễn, Hội họa, Ngôn ngữ… Đối với các ngành khác, người học phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực văn hóa.

* Ghi chú:

- Các trường hợp khác do Hội đồng tuyển sinh quyết định.

- Các học phần bổ sung kiến thức do Hội đồng tuyển sinh quyết định trên cơ sở đối chiếu giữa Chương trình đào tạo đại học của người học và Chương trình đào tạo đại học cùng ngành của Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

- Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học không chính quy phải học Chương trình bổ sung kiến thức tương đương đại học chính quy của chuyên ngành dự thi.

VI. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN

            - Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).

            - Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.

  - Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Thí sinh là nữ ưu tiên theo qui định tại Khoản 4, Điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới;

+ Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt của ngành, chuyên ngành;

+ Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.

             - Công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ tại Việt Nam được Hiệu trưởng căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học; trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển; trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến Việt Nam học tập ở trình độ thạc sĩ thì áp dụng qui định của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận hợp tác đó.

VII. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN (đối với thạc sĩ)

1. Đối tượng ưu tiên           

 -  Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

 - Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh.

             - Con liệt sĩ.

 - Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động.

 - Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phươngđược quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

-  Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

2. Chính sách ưu tiên

Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi còn lại.

VIII. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ

1.  Đơn xin dự tuyển nghiên cứu sinh/dự thi trình độ thạc sĩ (theo mẫu).

2. Sơ yếu lý lịch (dán ảnh, đóng dấu giáp lai) có xác nhận của cơ quan công tác, nếu là thí sinh tự do thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương.

3.  Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng đại học và bảng điểm toàn khoá.

- Chứng chỉ bổ sung kiến thức (nếu có).

- Các văn bằng và chứng chỉ khác (nếu có).

4.  Giấy khai sinh (bản sao công chứng).

5. Công văn giới thiệu đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. Đối với các cán bộ đi học, sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm Quyết định cử đi học. Đối với người chưa có việc làm cần được địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.

6. Giấy khám sức khỏe (01 bản chính của bệnh viện đa khoa quận huyện trở lên, không quá 3 tháng).

7.  03 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh;

8.  03 ảnh 3x4, ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh sau ảnh.

9. Bản cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo.

10.  Bản sao chứng thực các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có, đối với thí sinh dự thi cao học).

(Khi nộp các bản sao thí sinh phải đem theo bản gốc để đối chiếu)

11. Đối với thí sinh dự tuyển nghiên cứu sinh:

-  Bằng thạc sĩ và bảng điểm khoá đào tạo thạc sĩ.

-  Bài luận về dự định nghiên cứu (08 bản).

- Đề cương nghiên cứu (08 bản) và trình bày đề cương nghiên cứu trước Hội đồng tuyển nghiên cứu sinh.

- Hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc một thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh. Những người giới thiệu này cần có ít nhất 6 tháng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh.

- Ưu tiên những người dự tuyển nghiên cứu sinh có:

 + Bài báo đăng trên tạp chí khoa học được Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước công nhận với chủ đề phù hợp với đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu lựa chọn.

+ Các công trình nghiên cứu khoa học, tài liệu, giáo trình, sách tham khảo....

12. Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ:

-  Người dự tuyển nghiên cứu sinh/người dự thi cao học phải có một trong những chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ sau đây thì được miễn thi ngoại ngữ.

+ Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ được đào tạo ở nước ngoài.

+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ (Chính quy hoặc tại chức).

+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng.

+ Đối với người dự tuyển nghiên cứu sinh: Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc bậc 3/6 trở lên theo Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ, trong thời hạn 2 năm đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh, do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 (Phụ lục III - ban hành kèm theo Thông tư số: 05 /2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

+ Đối với người dự thi cao học: Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 2/6 (A2 theo Khung Châu Âu) trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục II) và trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận hoặc của Trung tâm Ngoại ngữ - Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.

Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng chỉ ngoại ngữ trước khi công nhận.

Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, cơ sở đào tạo sẽ gửi đến Bộ Giáo dục và Đào tạo xin ý kiến về việc quy đổi tương đương.

IX. DỰ KIẾN THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ, ÔN TẬP, THI TUYỂN VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 15/8/2015 đến ngày 30/11/2015.

- Thời gian thi và xét tuyển: Đầu tháng 12 năm 2015

- Các lớp bổ sung kiến thức: Đầu tháng 10/ 2015.

- Các lớp ôn tập: Từ ngày 20/10/2015.

- Thời gian công bố kết quả: Cuối tháng 12 năm 2015.

X. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ VÀ ĐĂNG KÝ NỘP HỒ SƠ

- Khoa Sau đại học, tầng 3, nhà E, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật TW, Km 9 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

- Email: khoasdh@spnttw.edu.vn

- Tel: 04.62516423. Mobile: 01667.801.188.

 - Website: www.spnttw.edu.vn

 

Nơi nhận:

- Ban Giám hiệu (để b/c);

- Bộ GD&ĐT (để b/c);

- Các đơn vị trong trường;

- Thí sinh dự thi;

- Lưu VT, K.SĐH./.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

GS.TSKH. Phạm Lê Hòa