Tin tức

Đại học Sư phạm TP HCM giảm chỉ tiêu các ngành sư phạm

25 Tháng Bảy 2015
Tổng chỉ tiêu của Đại học Sư phạm TP HCM năm nay khoảng 3.300, trong đó ngành sư phạm được điều chỉnh theo hướng chuyển bớt 60 chỉ tiêu sang các ngành khác.

Dự kiến tổng số chỉ tiêu ngành sư phạm năm nay là 1.840, các ngành ngoài là 1.460. Các ngành sư phạm giảm chỉ tiêu gồm: hóa học, ngữ văn, lịch sử… Ngược lại, một số ngành ngoài sư phạm tăng chỉ tiêu như: ngôn ngữ Pháp, ngôn ngữ Trung Quốc, Việt Nam học…

Chỉ tiêu các ngành như sau:

Tên trường
Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp môn thi/xét tuyển

Chỉ tiêu

   
Sư phạm Toán học

D140209

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Toán học)

150

Sư phạm Vật lí

D140211

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
Toán học, Vật lí, Ngữ văn
(Môn thi chính: Vật lí)

100

Sư phạm Tin học

D140210

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

90

Sư phạm Hoá học

D140212

Toán học, Vật lí, Hóa học
(Môn thi chính: Hóa học)

80

Sư phạm Sinh học

D140213

Toán học, Hóa học, Sinh học
Toán học, Sinh học, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Sinh học)

80

Sư phạm Ngữ văn

D140217

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán học, Ngữ văn, Lịch sử
Toán học, Ngữ văn, Địa lí
(Môn thi chính: Ngữ văn)

120

Sư phạm Lịch sử

D140218

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Lịch sử)

90

Sư phạm Địa lí

D140219

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán học, Ngữ văn, Địa lí
Toán học, Tiếng Anh, Địa lí
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí
(Môn thi chính: Địa lí)

90

Giáo dục Chính trị

D140205

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán học, Ngữ văn, Lịch sử

80

Giáo dục Quốc phòng - An Ninh

D140208

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

80

Sư phạm Tiếng Anh

D140231

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Anh)

120

Sư phạm song ngữ Nga-Anh

D140232

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nga
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nga
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Nga, Tiếng Anh)

40

Sư phạm Tiếng Pháp

D140233

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Pháp, Tiếng Anh)

40

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

D140234

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Trung quốc, Tiếng Anh)

40

Giáo dục Tiểu học

D140202

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Lịch sử

200

Giáo dục Mầm non

D140201

Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu

190

Giáo dục Thể chất

D140206

Toán học, Sinh học, Năng khiếu
Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu
(Môn thi chính: Năng khiếu)

120

Giáo dục Đặc biệt

D140203

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu
Toán học, Ngữ văn, Lịch sử
Toán học, Ngữ văn, Sinh học

50

Quản lí giáo dục

D140114

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

80

   
Ngôn ngữ Anh.
Các chương trình đào tạo:
- Tiếng Anh thương mại;
- Tiếng Anh biên, phiên dịch.

D220201

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Anh)

180

Ngôn ngữ Nga-Anh

D220202

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nga
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nga
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Nga, Tiếng Anh)

120

Ngôn ngữ Pháp.
Các chương trình đào tạo:
- Tiếng Pháp du lịch;
- Tiếng Pháp biên, phiên dịch.

D220203

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Pháp
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Pháp
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Pháp, Tiếng Anh)

110

Ngôn ngữ Trung Quốc

D220204

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Trung quốc
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Trung quốc, Tiếng Anh)

130

Ngôn ngữ Nhật.
Chương trình đào tạo:
- Tiếng Nhật biên, phiên dịch.

D220209

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Nhật
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Lịch sử, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Nhật, Tiếng Anh)

130

Công nghệ thông tin

D480201

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh

150

Vật lí học

D440102

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Vật lí, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Vật lí)

110

Hoá học.
Các chương trình đào tạo:
- Hóa vô cơ;
- Hóa hữu cơ.

D440112

Toán học, Vật lí, Hóa học
Toán học, Hóa học, Sinh học
(Môn thi chính: Hóa học)

100

Văn học

D220330

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
(Môn thi chính: Ngữ văn)

80

Việt Nam học
Chương trình đào tạo:
- Văn hóa - Du lịch.

D220113

Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

120

Quốc tế học

D220212

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

120

Tâm lý học

D310401

Toán học, Hóa học, Sinh học
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh

110

Về phương thức tuyển sinh, năm nay trường sẽ dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia và kết quả thi các môn năng khiếu do nơi này tổ chức để xét tuyển.

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên.

Điểm xét tuyển sẽ theo ngành và tổ hợp các môn thi. Các ngành có môn thi chính thì điểm môn đó nhân hệ số 2.

 

Theo vnexpress.net